HALOPERIDOL
Haloperidolum
C21H23ClFNO2 P.t.l: 375,9
Haloperidol
phải chứa từ 99,0 đến 101,0% 4-[4-4-clorophenyl)-4-hydroxypiperidin-1-yl]-1-(4-fluorophenyl)butan-1-on,
tính theo chế phẩm đã làm khô.
Tính chất
Bột màu trắng hay gần như
trắng.
Thực tế không tan trong nước, ít tan trong ethanol,
methanol và methylen clorid.
Định tính
Có
thể chọn một trong hai nhóm định tính sau:
Nhóm
1: B, E.
Nhóm
2: A, C, D, E.
B.
Phổ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế
phẩm phải phù hợp với phổ hồng ngoại
của haloperidol chuẩn (ĐC).
Chuẩn bị chế phẩm dưới dạng
đĩa.
A.
Điểm chảy từ 150 đến 153 oC
(Phụ lục 6.7).
C.Phương
pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4)
Bản
mỏng: Octadecylsilyl
silica gel.
Dung môi khai
triển: Tetrahydrofuran - methanol - dung dịch
natri clorid 5,8% (10 : 45 : 45)
Dung dịch
thử: Hòa
tan 10 mg chế phẩm thử trong methanol (TT) pha loãng với methanol (TT) thành 10 ml.
Dung dịch
đối chiếu (1):
Hòa tan 10 mg haloperidol chuẩn (ĐC)
trong methanol (TT) và pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi.
Dung dịch
đối chiếu (2):
Hòa tan 10 mg haloperidol chuẩn (ĐC)
và 10 mg bromperidol chuẩn (ĐC)
trong methanol (TT) và pha loãng
thành 10 ml với cùng dung môi.
Cách tiến
hành: Chấm
riêng biệt lên bản mỏng 1 μl của mỗi dung
dịch trên. Triển khai sắc ký trong bình chưa bão hòa dung
môi khai triển trên một khoảng dài 15 cm. Để khô
bản mỏng ngoài không khí và kiểm tra dưới ánh sáng
tử ngoại tại bước sóng 254 nm. Vết chính
trên sắc đồ của dung dịch thử phải có
cùng vị trí và kích thước như vết chính trên
sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu
(1). Phép thử chỉ có giá trị khi sắc ký đồ
của dung dịch đối chiếu (2) cho hai vết
riêng biệt cho dù không tách rời nhau hoàn toàn.
D.
Hòa tan khoảng 10 mg chế phẩm trong 5 ml ethanol (TT). Thêm 0,5 ml dung dịch dinitrobenzen (TT) và 0,5 ml dung
dịch kali hydroxyd 2 M trong
ethanol (TT). Có màu tím xuất hiện và chuyển sang nâu
đỏ sau 20 phút.
E.
Cho
Độ trong và màu sắc của dung dịch
Dung
dịch chế phẩm 1,0% trong dung dịch 1,0% (tt/tt) acid
lactic trong nước phải
trong (Phụ lục 9.2) và màu không được
đậm hơn màu mẫu V7 (Phụ lục 9.3,
phương pháp 2).
Tạp chất liên quan
Tiến
hành bằng phương pháp sắc ký lỏng (Phụ
lục 5.3).
Pha
động:
Pha động
A: Dung
dịch tetrabutylamoni hydrogen sulfat 17 g/l.
Pha động
B: Acetonitril (TT)
Chương
trình dung môi:
Thời gian (phút) |
Pha động A (% tt/tt) |
Pha động B (%tt/tt) |
Ghi chú |
0 – 15 |
90 → 50 |
10 → 50 |
Gradient
tuyến tính |
15 – 20 |
50 |
50 |
Đẳng
dòng |
20 – 25 |
90 |
10 |
Chuyển
về tỷ lệ ban đầu |
Dung dịch
thử: Hòa
tan
Dung dịch
đối chiếu (1):
Hòa tan 5,0 mg haloperidol chuẩn (ĐC)
và 2,5 mg bromperidol chuẩn (ĐC)
trong methanol và pha loãng với methanol thành 50,0 ml.
Dung dịch
đối chiếu (2): Pha
loãng 5,0 ml dung dịch thử thành 100,0 ml bằng methanol (TT). Pha loãng 1,0 ml dung
dịch này thành 10,0 ml bằng methanol
(TT).
Chuẩn
bị các dung dịch ngay trước khi sử dụng và
tránh ánh sáng.
Điều
kiện sắc ký:
Cột
sắc ký (
Detector
quang phổ hấp thụ tử ngoại đặt
tại bước sóng 230 nm.
Tốc
độ dòng: 1,5 ml/phút.
Cách tiến
hành:
Điều
chỉnh độ nhạy của hệ thống sao cho
chiều cao của pic chính trong sắc ký đồ của
dung dịch đối chiếu (2) ít nhất đạt 50%
của thang đo.
Tiêm
10 μl dung dịch đối chiếu (1). Trong các
điều kiện sắc ký ở trên, thời gian lưu
của haloperidol khoảng 5,5 phút và bromperidol khoảng 6 phút.
Phép thử chỉ có giá trị khi độ phân giải
giữa các pic của haloperidol và bromperidol đạt ít
nhất là 3,0. Nếu cần thiết, có thể
điều chỉnh tỷ lệ acetonitril trong pha
động hay điều chỉnh thời gian của
chương trình gradient dung môi.
Tiêm
lần lượt 10 μl methanol
(TT) làm mẫu trắng, 10 μl dung dịch thử và 10
μl dung dịch đối chiếu (2). Trên sắc ký
đồ của dung dịch thử: diện tích của
bất cứ pic nào không phải là pic chính cũng không
được lớn hơn diện tích pic chính trên
sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu
(2) (0,5%); tổng diện tích của tất cả các pic
không phải là pic chính không được lớn hơn 2
lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ của
dung dịch đối chiếu (2) (1%). Bỏ qua các pic
tương ứng với pic thu được trên sắc
ký đồ của mẫu trắng và các pic nhỏ hơn
0,1 lần diện tích của pic chính trên sắc ký
đồ của dung dịch đối chiếu (2).
Mất khối lượng do làm khô
Không
được quá 0,5% (Phụ lục 9.6).
(
Tro sulfat
Không
được quá 0,1% (Phụ lục 9.9, phương pháp
2).
Dùng
Định lượng
Trong
quá trình định lượng phải tránh ánh sáng.
Cân
1
ml dung dịch acid percloric 0,1 N
(CĐ) tương đương với 37,59 mg C21H23ClFNO2.
Bảo quản
Trong
đồ đựng kín, tránh ánh sáng.
Loại thuốc
An
thần.
Chế phẩm
Viên
nén, nang, thuốc tiêm, dung dịch uống, dung dịch
uống nồng độ cao.